Mã vùng điện thoại: 350 Tên miền Internet: .gi Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Âu, giáp Tây Ban Nha (trên đất liền), nối Địa Trung Hải và Bắc Đại Tây Dương. Có vị trí chiến lược trên eo biển Gibranta- yết hầu nối Địa Trung Hải với Đại Tây Dương. Tọa độ: 36011 vĩ bắc, 5022 kinh tây. Diện tích: 6,5km2. Địa hình: Vùng đất ven biển hẹp, thấp, nằm sát Núi đá Gibranta. Khí hậu: Địa Trung Hải, mùa đông ấm, mùa hè mát. Dân số: 29.800 người (ước tính 2005) Mật độ dân số: Khoảng 4.583 người/km2. Các dân tộc: Người Italia, người Anh, người Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha v.v.. Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, Italia, Bồ Đào Nha được sử dụng rộng rãi. Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (74%), đạo Tin lành (11%), đạo Hồi (8%), đạo Do Thái (2%), v.v.. Tổ chức chính quyền: Tình trạng độc lập: Lãnh thổ thuộc Vương quốc Anh từ thế kỷ XVIII. Hiến Pháp: Thông qua ngày 30-5-1969. Cơ quan hành pháp: Đứng đầu lãnh thổ: Nữ hoàng Anh; đại diện cho Nữ hoàng là Toàn quyền. Đứng đầu chính quyền: Quốc vụ khanh. Hội đồng thành phố Gibranta có nhiệm vụ tư vấn cho Toàn quyền. Bầu cử: Theo chế độ quân chủ, cha truyền con nối, Toàn quyền do Nữ hoàng bổ nhiệm; Quốc vụ khanh do Toàn quyền bổ nhiệm. Cơ quan lập pháp: Quốc hội có 18 ghế, 15 ghế được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm; 1 ghế cho Chủ tịch Quốc hội; 2 ghế dành cho thành viên không chính thức. Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao, Tòa Thượng thẩm. Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu. Kinh tế: Tổng quan: Nguồn lợi chủ yếu của Gibranta thu từ thương mại hàng hải, ngân hàng và dịch vụ tổ chức hội nghị quốc tế. Quân đội Anh đóng góp khoảng 11% vào nền kinh tế của Gibranta. Lĩnh vực tài chính đóng góp khoảng 15% GDP. Du lịch, phí dịch vụ hàng hải, thuế hàng hóa cũng đóng góp đáng kể vào thu nhập lãnh thổ này. Sản phẩm công nghiệp: Tàu biển, thuốc lá, nước khoáng, bia, cá hộp. Thủ phủ: Gibranta Đơn vị tiền tệ: bảng Gibranta. Quốc khánh: Ngày thứ Hai trong tuần thứ hai của tháng 3 (cpv.org.vn) |